[Video] Cách sử dụng hàm INDEX trong Google Sheet để trả về giá trị

[Video] Cách sử dụng hàm INDEX trong Google Sheet để trả về giá trị

Nhi Nguyễn 25/05

INDEX là một trong những hàm nâng cao giúp người dùng Google Sheet được thuận lợi hơn trong việc xử lý số liệu. Cùng xem chỉ dẫn cách sử dụng hàm INDEX trong Google Sheet để trả về giá trị cực đơn giản, dễ hiểu nhé!

Video sau chỉ dẫn cách dùng hàm INDEX trong Google Sheet cực đơn giản :

1. Hàm INDEX là gì? áp dụng của hàm INDEX trong Google Sheet

Hàm INDEX là gì?

Hàm INDEX là hàm trả về mảng, giúp lấy các giá trị tại một ô trong bảng.

Công thức hàm INDEX

=INDEX(Array;Row_num;[Column_num])

Trong đó :

+ Array : Là vùng ô hoặc một hàng số mảng nào đó bức.

+ Row_num : Là chọn hàng trong mảng từ đó trả về một giá trị.

+ Column_num : Là chọn cột trong mảng từ đó trả về một giá trị.

tỉ dụ về hàm INDEX

Cho bảng sau gồm các trường Tên học trò , Lớp , Điểm nhàng nhàng , Kết quả . Hãy dùng hàm INDEX để lấy ra giá trị "Nguyễn Thị B" trong bảng.

Cách thực hiện: Mình lấy giá trị hàng thứ 2 và cột thứ 1 trong bảng.

Công thức : =INDEX(A2:D7;2;1)

Ví dụ về hàm INDEX

tỉ dụ về hàm INDEX

vận dụng của hàm INDEX

+ Hàm INDEX dùng để lấy giá trị trong một bảng.

+ phối hợp với các hàm khác để giúp người dùng có thể tính tình một cách chóng vánh.

2. Cách dùng hàm INDEX trong Google Sheet

Các cách dùng căn bản

Cho bảng sau:

Tên học sinh

Lớp

Điểm trung bình

Kết quả

Nguyễn Văn A

7A

4,1

Rớt

Nguyễn Thị B

7A

8,6

Đậu

Lê Văn A

7A

5,7

Đậu

Trần Thị C

7A

3,2

Rớt

Hoàng Văn D

7A

9,1

Đậu

Lý Thị E

7A

7,5

Đậu

Bạn có thể thực hành hàm INDEX cơ bản như sau:

CÁCH SỬ DỤNG HÀM INDEX

Ý nghĩa công thức

Công thức

Kết quả

Lấy kết quả hàng 2 cột 1

=INDEX(A12:D18;2;1)

Nguyễn Văn A

Lấy kết quả hàng 2

=INDEX(A12:D18;2;0)

Nguyễn Văn A

7A

4,1

Rớt

Kết hợp với hàm MATCH

Vẫn bảng dữ liệu trên, hãy thực hiện kết hợp hàm INDEX và hàm MATCH như ví dụ dưới đây.

Công thức : =INDEX(A13:D18;MATCH("Hoàng Văn D";A13:A18;0);4)

Ý nghĩa công thức: Lấy giá trị kết quả của bạn tên là Hoàng Văn D.

Kết hợp INDEX với MATCH

Kết hợp INDEX với MATCH

Kết hợp với hàm VLOOKUP

Công thức : =VLOOKUP(INDEX(A13:D18;1;1);A12:D18;3;FALSE)

Ý nghĩa công thức: Lấy giá trị điểm trung bình của bạn đầu trong danh sách.

Kết hợp INDEX với VLOOKUP

Kết hợp INDEX với VLOOKUP

Kết hợp với hàm IMPORTRANGE

Công thức : =INDEX(IMPORTRANGE("https://docs.google.com/spreadsheets/d/1XdJPmZFgEX6zGevYxAZsyJ4_1cMUT9HY-ZsBhZAvgcQ/fdfdedit#gid=0";"Trang tính1!A4:B9");1;1)

Ý nghĩa công thức: Lấy số báo danh của bạn Nguyễn Văn A ở cột 1 hàng 1 trong trang tính Số báo danh.

Kết hợp INDEX với IMPORTRANGE

Kết hợp INDEX với IMPORTRANGE

Kết hợp với hàm COUNTIF

Công thức : =SUMIF(B13:B18;INDEX(A13:D18;1;2);C13:C18)/COUNTIF(B13:B18;INDEX(A13:D18;1;2))

Ý nghĩa công thức: Tính điểm trung bình của các bạn ở lớp 7A.

Kết hợp INDEX với COUNTIF

Kết hợp INDEX với COUNTIF

Kết hợp với hàm SUM​

Công thức : =SUM(INDEX(A13:D18;1;3);INDEX(A13:D18;2;3))

Ý nghĩa công thức: Tính tổng điểm của bạn ở hàng 1 và hàng 2.

Kết hợp INDEX với SUM

Kết hợp INDEX với SUM

Kết hợp với hàm AVERAGE

Công thức : =AVERAGE(INDEX(A12:D18;2;3);INDEX(A12:D18;3;3))

Ý nghĩa công thức: Tính điểm trung bình của bạn ở ở vị trí thứ 1 và thứ 2.

Kết hợp INDEX với AVERAGE

Kết hợp INDEX với AVERAGE

Kết hợp hàm VLOOKUP, MATCH

Công thức : =VLOOKUP(index(A2:F9;match(G28;A2:A9;0);2);B2:F9;5;false)

Ý nghĩa công thức: Tính trung bình doanh số của nhân viên theo mã số 155.

Kết hợp nhiều điều kiện với INDEX

Kết hợp nhiều điều kiện với INDEX

3. Các lưu ý khi sử dụng hàm INDEX trong Google Sheet

- Hàm INDEX chỉ mạnh khi kết hợp với hàm MATCH.

- Bạn có thể dùng hàm VLOOKUP khi giá trị tra cứu nằm ở bên trái của thuộc tính mong muốn trả về. Bạn có thể dùng INDEX và MATCH bất kể vị trí của giá trị tra cứu trong tập dữ liệu là ở đâu.

- Nếu bạn đặt hàng hoặc cột thành 0, INDEX sẽ trả lại mảng giá trị cho toàn bộ cột hoặc hàng tương ứng.

Lưu ý gì khi sử dụng hàm Index

Lưu ý gì khi sử dụng hàm Index

4. Một số lỗi thường gặp khi dùng hàm INDEX

Lỗi #N/A

- Giải thích: Lỗi #N/A là lỗi không tìm được giá trị cần tìm.

- Cách khắc phục lỗi #N/A:

+ Kiểm tra lại các bảng dữ liệu đối chiếu trong các hàm tìm kiếm và sắp xếp dữ liệu so sánh trong bảng theo giá trị từ nhỏ đến lớn.

+ Đảm bảo dữ liệu tìm kiếm và đối chiếu phải cùng một kiểu định dạng dữ liệu đồng thời giá trị của dữ liệu tìm kiếm không được nhỏ hơn giá trị nhỏ nhất của dữ liệu đối chiếu.

+ Lồng các hàm tìm kiếm với hàm xử lý lỗi IFNA hoặc IFERROR để giá trị trả về không bị lỗi #N/A.

- Ví dụ sửa lỗi:

+ Dùng IFNA: Chúng ta sẽ dùng cú pháp =IFNA(index(A2:F9;match(B2;A2:F9;0);1;5);"bị lỗi NA") để phát hiện lỗi.

Dùng IFNA phát hiện lỗi

Dùng IFNA phát hiện lỗi

+ Dùng IFERRON: Chúng ta sẽ dùng cú pháp =IFERROR(index(A2:F9;match(B2;A2:F9;0);1;5);"bị lỗi NA") để phát hiện lỗi.

Dùng IFERRON nhận biết lỗi

Dùng IFERRON nhận biết lỗi

Lỗi #ERROR!

- Giải thích: Lỗi do cú pháp bị sai.

- Cách khắc phục: Kiểm tra lại cú pháp.

- Ví dụ: Trong bài viết, khi bạn nhầm lẫn giữa dấu ";" và dấu "," thì Google Sheet sẽ báo lỗi #ERROR!. Lúc này bạn cần sửa lại cú pháp thành dấu ";" sẽ không còn bị lỗi nữa.

Cách sửa lỗi #ERROR!

Cách sửa lỗi #ERROR!

Lỗi #NUM!

- Giải thích: Lỗi #NUM! thường có trong hàm sau đây: Phép nhân lũy thừa, hàm căn bậc 2, hàm LOGARIT, hàm IRR, hàm lãi suất RATE, giá trị nằm ngoài vùng chọn.

- Cách khắc phục: Chú ý điều kiện sử dụng số (số nguyên, số âm hay số dương,…) và vùng chọn của giá trị.

- Ví dụ: Trong bảng ta thấy chỉ quét vùng chọn có 4 cột, nhưng trong công thức lại chọn cột 5, điều này đã dẫn tới lỗi #NUM!, lúc này ta sửa lại giá trị cột thành 3 thì sẽ hết lỗi.

Cách sửa lỗi #NUM!

Cách sửa lỗi #NUM!

5. Các bài tập sử dụng hàm INDEX

Cho bảng sau: Bảng gồm các trường dữ liệu: ID , TEN_NV , DOANH_SO . Dùng hàm INDEX cho 1 số ví dụ sau để hiểu rõ cách sử dụng cơ bản nhé!

ID

TEN_NV

DOANH_SO

102

An

300

143

Anh

150

113

Huệ

600

165

Nhi

500

189

Tố

210

137

Tuyết

40

155

Vy

190

MS_122

Xuân

55

Câu hỏi 1 : Ai là người đứng thứ 3 trong danh sách nhân viên kế bên?

Trả lời: =index(A2:C9;3;2)

Giải thích: Lấy người thứ 3 nên giá trị hàng sẽ là 3, giá trị cột là cột chứ tên là 2.

Hướng dẫn và kết quả câu hỏi 1

Hướng dẫn và kết quả câu hỏi 1

Câu hỏi 2 : Doanh số của Tố là bao nhiêu?

Trả lời: =index(A2:C9;5;3)

Giải thích: Mình thấy Tố ở hàng thứ 5 và cột doanh số ở cột 3.

Hướng dẫn và kết quả câu hỏi 2

Hướng dẫn và kết quả câu hỏi 2

Câu hỏi 3 : Tìm ID của nhân viên có tên Vy?

Trả lời: =index(A2:C9;7;1)

Giải thích: Mình sẽ lấy hàng chứa người tên Vy là hàng 7 và cột ID là cột 1.

Hướng dẫn và kết quả câu hỏi 3

Hướng dẫn và kết quả câu hỏi 3

Câu 4 : Lấy ra tên của tất cả các nhân viên trong danh sách kế bên?

Trả lời: =index(B2:B9)

Giải thích: Lúc này mình sẽ lấy vùng giá trị từ B2 đến B9.

Hướng dẫn và kết quả câu hỏi 4

Hướng dẫn và kết quả câu hỏi 4

7. Câu hỏi thường gặp khi sử dụng hàm INDEX

Tại sao hàm INDEX và MATCH trong Google Sheets tốt hơn hàm VLOOKUP?

- Trả lời :

+ VLOOKUP là công thức 1 chiều. Ví dụ khi tìm các giá trị bên trái nhưng ô điều kiện bên phải thì ta không thể dùng hàm VLOOKUP để tìm ra giá trị được.

+ VLOOKUP sẽ bị sai nếu chúng ta thêm hoặc bớt cột ở trong bảng tính. Bởi khi dùng VLOOKUP mình sẽ phải chỉ ra cột cần lấy giá trị nên khi thêm bớt cột sẽ có thể dẫn đến số liệu bị sai, với INDEX sẽ được điều chỉnh theo nên hạn chế sai sót.

VLOOKUP hay INDEX và MATCH tốt hơn?

VLOOKUP hay INDEX và MATCH tốt hơn?

Một số mẫu laptop đang kinh doanh tại Thế Giới Di Động:

Xem thêm

Hy vọng sau khi tham khảo bài viết, bạn sẽ sử dụng thuần thục hàm INDEX trong công việc. Cám ơn đã theo dõi, hẹn gặp lại ở những bài viết tiếp theo!

176 lượt xem

Bạn có làm được hướng dẫn này không?

Không

Cám ơn bạn đã phản hồi

Bài viết liên tưởng
Bình luận mới vừa được thêm vào. Click để xem
Mới nhất Bình luận hay Xếp theo:
Mọi người đang chờ bình luận trước tiên của bạn đấy

Mã độc nào được thiết kế để lây lan qua các thiết bị IoT?

Mã độc nào được thiết kế để lây lan qua các thiết bị IoT?

Vy Mai 25/05

tiến công từ các thiết bị IoT là một trong những hình thức mới tấn công về mạng với quy mô rất lớn. Vậy các bạn đã biết mã độc nào được thiết kế để lây lan qua các thiết bị IoT chưa? Cùng theo dõi bài viết này để hiểu hơn cũng như biết được một số giải pháp khi gặp phải sự cố này.

Câu hỏi : Mã độc nào được thiết kế để lây lan qua các thiết bị IoT?

giải đáp : Mirai là một mã độc được thiết kế để lây lan qua các thiết bị IoT. Dễ dàng truyền nhiễm vào các thiết bị như: Camera an ninh, Router, máy in,... Và nó có thể tấn công từ chối dịch vụ của máy tính .

IoT đang được sử dụng rất nhiều trên thị trường hiện thời, nhưng nó đang bị đe dọa bởi các mã độc, xâm hại cũng như gây ảnh hưởng đến các thiết bị. Cùng theo dõi bài viết dưới đây để tìm hiểu thêm về IoT cũng như các loại mã độc xâm hại đến nó nhé!

1. IoT là gì?

IoT ( Internet of Things) là một tụ họp các thiết bị có khả năng kết nối với nhau, với Internet và với thế giới bên ngoài để thực hành một công việc nào đó. Đây là một hệ thống các thiết bị tính nết, máy móc cơ khí và kỹ thuật số hoặc con người có can hệ với nhau và khả năng truyền dữ liệu qua mạng mà không yêu cầu sự tương tác giữa con người với máy tính.

IoT là gì?

IoT là gì?

2. Những loại mã độc nào được thiết kế để lây lan qua các thiết bị IoT?

Một trong những loại mã độc được thiết kế để lây lan qua các thiết bị IoT cuộn sự chú ý của dư luận bây giờ chính là biến thể của Mirai. Loại mã độc này tiến công đã gây ra nhiều tổn thất cho người dùng, đặc biệt nó có thể trộm cắp thông tin cá nhân chủ nghĩa cũng như những dữ liệu quan trọng của người dùng. Cuộc tấn công mãnh liệt nhất là vào năm 2017, khoảng 15 triệu máy tính đã bị nhiễm virus do Mirai.

Mã độc Mirai

Mã độc Mirai

3. Vì sao USB là nguyên nhân chính của việc mã độc lây lan qua các thiết bị IoT?

Vào năm 2017, khoảng 15 triệu máy tính đã bị nhiễm virus do Mirai, các chuyên gia phân tích căn nguyên dẫn đến việc mã độc lây lan qua các thiết bị IoT là do USB . dù rằng USB là phương tiện phổ biến để sao lưu, bàn luận dữ liệu giữa các máy tính, nhưng tinh thần về dùng USB an toàn vẫn chưa được cải thiện nhiều.

Cách khắc phục

Để hạn chế việc truyền nhiễm của virus lây lan qua USB các bạn nên tải phần mềm quét Virus để có thể quét USB trước khi dùng hoặc trên các thiết bị lạ. Các doanh nghiệp nên tăng cường giải pháp kiểm soát chính sách an ninh đồng bộ để hạn chế tối đa việc xâm nhập các mã độc.

USB là nguyên nhân chính của việc lây lan mã độc

USB là căn nguyên chính của việc lây lan mã độc

4. Loại tiến công nhắm vào IoT Smarthome

Man-in-the-middle

Kẻ tấn công làm đứt quãng hoặc giả mạo giao thông giữa hai hệ thống.

tỉ dụ : Dữ liệu nhiệt độ giả được tạo bởi các thiết bị giám sát môi trường, tạo nên hiệu ứng mạo và chuyển tiếp lên đám mây.

Ăn cắp dữ liệu và nhận dạng

Dữ liệu được tạo ra bởi các thiết bị thông minh không được bảo vệ sẽ bị lấy cắp các thông tin cá nhân để giao du cho các hành vi gian lậu và nhận dạng hành vi ăn trộm.

Chiếm quyền thiết bị

Kẻ tiến công có thể chiếm quyền kiểm soát và điều khiển thiết bị một cách mạnh mẽ. Những kiểu tiến công này thường rất khó phát hiện vì các chức năng nó không thay đổi quá nhiều. Cũng như thao tác rất đơn giản, chỉ cần một thiết bị có khả năng lây truyền lại các thiết bị khác trong nhà.

IoT Smarthome

IoT Smarthome

Phân phối chối từ dịch vụ (DDoS)

tức thị kẻ tấn công sẽ tìm cách phá vỡ tạm thời hoặc vô hạn vận các dịch vụ của máy chủ được kết nối Internet. Trường hợp tấn công dịch vụ phân tán, lưu lượng truy cập lớn, gây khó khăn cho các cuộc ngăn chặn tấn công mạng bằng cách chỉ chặn một nguồn độc nhất.

tỉ dụ : Khi một cảm biến bị thâm nhập trên mạng nó có thể lây truyền các thiết bị hao hao chạy cùng một phần mềm. Các thiết bị nhiễm này thường phải chạy vào đội quân Botnet rộng lớn để thực hành các cuộc tiến công.

khước từ dịch vụ vĩnh viễn (PDoS)

Đây là một cuộc tiến công làm hỏng các thiết bị đến mức phải yêu cầu thay thế hoặc cài đặt lại phần cứng.

tỉ dụ : BrickerBot được mã hóa để khai thác các mật khẩu được mã hóa cứng trong các thiết bị IoT và gây ra một sự từ khước dịch vụ vĩnh viễn.

5. Cách bảo vệ các thiết bị IoT khỏi mã độc

chọn lựa sản phẩm IoT đáng tin tưởng.#

Đây là điều quan yếu nhất khi sử dụng IoT. Một thiết bị IoT từ một nhà cung cấp uy tín sẽ có được sự trang bị bảo mật hết sức an toàn và mạnh mẽ. Vì thế trong quá trình dùng việc bị mã độc xâm hại đến cũng hạn chế hơn. Thậm chí những hacker muốn thâm nhập IoT cũng chẳng thể.

dùng các thông báo đăng nhập có tính chính xác ở mức mạnh

Hầu hết các thiết bị IoT đều sẽ được cài đặt các mật khẩu mặc định sẵn khi sinh sản. Lợi dụng thời cơ đó mà các hacker đã xâm nhập vào các thiết bị bằng chính mật khẩu mặc định ấy. thành thử người dùng cần phải đổi thay mật khẩu sao cho có tính bảo mật cao để tránh xa khỏi tầm mắt của hacker.

Cách bảo vệ các thiết bị IoT khỏi mã độc

Cách bảo vệ các thiết bị IoT khỏi mã độc

Luôn cập nhật các thiết bị IoT

Các phiên bản mới ra đời với sự hoàn thiện các lỗ hổng của phiên bản cũ. bởi thế nên cập nhật các thiết bị IoT liền tù tù để tăng cường tính bảo mật và an toàn. ắt hệ điều hành, chương trình quản lý, chương trình điều khiển,... đều cần được cập nhật phiên bản mới nhất.

6. Dấu hiệu nhận biết thiết bị IoT đã bị nhiễm mã độc

Máy tính/ laptop

Đây là công cụ mà các hacker dùng để thực hiện mục đích của mình.

- Dấu hiệu

+ Truy cập mạng chậm bất thường, xuất hiện thanh công cụ lạ.

+ Mật khẩu của tài khoản đột ngột bị thay đổi, hay nhận những email hoặc tin nhắn giả mạo tài khoản của bạn.

+ Máy tính tự cài những phần mềm lạ, con trỏ chuột chạy đại và dừng lại đúng mục tiêu chỉ định của hacker.

+ Chương trình chống virus, Task Manager, Registry Editor bị vô hiệu hóa.

- Cách khắc phục

+ Dùng phần mềm diệt virus.

+ Nên dùng phần mềm chính hãng, hạn chế dùng các phương tiện crack.

+ Cập nhật các phiên bản mới thẳng băng.

Dấu hiệu máy tính đã bị nhiễm mã độc

Dấu hiệu máy tính đã bị nhiễm mã độc

Điện thoại di động

Đây là thiết bị đứng thứ hai sau máy tính được hacker để mắt tới.

- Dấu hiệu

+ Pin máy hao nặng nề. nếu pin hết nhanh bất ngờ, có thể điện thoại đã nhiễm mã độc.

+ Điện thoại hoạt động chậm do bị virus tấn công.

+ Điện thoại lâu tắt, cuộc gọi thường bị nghẽn.

- Cách khắc phục

+ Cần cài đặt phần mềm diệt virus cho điện thoại.

+ Cẩn thận khi tải ứng dụng, nên tải những áp dụng chất lượng cao.

+ Cập nhật các phiên bản mới thường xuyên.

Dấu hiệu điện thoại đã bị nhiễm mã độc

Dấu hiệu điện thoại đã bị nhiễm mã độc

Các thiết bị IoT khác

- Nhà sáng ý

Bị chiếm quyền điều khiển Smartphone, hacker dùng Smartphone để mở khóa nhà và tiến hành thâm nhập.

- Xe hơi sáng dạ

Xe hơi khi có kết nối Internet hacker có thể dễ dàng kiểm soát hầu như hoàn toàn chiếc xe này sau khi thâm nhập. Hacker có thể điểu chỉnh hệ thống máy lạnh , radio, có thể tự động tắt máy khi xe đang chạy thậm chí còn có thể vô hiệu chân thắng của xe.

- Ổ khóa sáng dạ

Có thể bị chiếm quyền điều khiển qua Smartphone, hacker có thể mở khóa thông qua Wifi, Bluetooth,...

- Camera, ổ cắm điện thông minh, tivi có WiFi, xe đạp có Bluetooth : những thiết bị này cũng dễ dàng bị hacker xâm nhập nếu không có bảo mật an toàn.

Dấu hiệu nhận biết các thiết bị đã bị nhiễm mã độc

Dấu hiệu nhận biết các thiết bị đã bị nhiễm mã độc

Một số mẫu laptop giúp bạn khoảng thông tin mượt mà hơn:

Xem thêm

Bài viết này đã giúp các bạn hiểu IoT là gì? Và các mã độc nào lây lan qua IoT. Hy vọng bài viết này sẽ giúp ích cho các bạn. Hẹn gặp lại ở bài viết tiếp theo nhé!

247 lượt xem
Bài viết liên tưởng
Bình luận mới vừa được thêm vào. Click để xem
Mới nhất Bình luận hay Xếp theo:
Mọi người đang chờ bình luận trước tiên của bạn đấy

Mưa hồng

Tỷ Giá